University of Adelaide

Các trang web cung cấp thông tin hữu ích về du học mỹ ... Tại đây, bạn có thể tìm kiếm thông tin theo nhu cầu: chương trình đào tạo ĐH hay sau ĐH, tìm hiểu....

University of Adelaide

  • Úc, bang South Australia, Adelaide

    VỊ TRÍ

  • 23,905

    SỐ LƯỢNG SINH VIÊN

  • Công lập

    LOẠI TRƯỜNG

  • Tháng 2, Tháng 7

    KỲ NHẬP HỌC

  • Không

    HỌC BỔNG

  • Học phí/năm

    • Cao đẳng 26,300AUD - 36,600AUD
    • Đại học 37,500AUD - 50,000AUD
    • Sau đại học 17,500AUD - 50,000AUD

Thành lập năm 1874, The University of Adelaide (UoA) là trường đại học lâu đời nhất tại Nam Úc,  xếp hạng trong top 100 các trường đại học trên thế giới và là thành viên của nhóm Go8 danh giá - các trường đại học nghiên cứu chuyên sâu hàng đầu nước Úc. UoA nằm ở khu vực trung tâm tài chính - kinh tế của Adelaide, nổi tiếng là thành phố an toàn, xanh sạch đẹp, phương tiện giao thông thuận tiện và là thủ phủ có mức chi phí phải chăng nhất tại Úc. Đây là một địa điểm lý tưởng để sinh sống và học tập. 

Mang đến tiêu chuẩn đào tạo cao nhất, với trang bị thiết bị tân tiến và những công nghệ hàng đầu, trường cung cấp hơn 400 chương trình đại học và sau đại học cũng như các chương trình nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy sinh viên phát huy tối đa tiềm năng, đối diện với những thách thức lớn lao của xã hội. Các chương trình của trường nhận được sự cố vấn của các thành viên giàu kinh nghiệm thực tiễn và làm việc chặt chẽ với chính phủ. Bên cạnh đó, trường làm việc có mối quan hệ đối tác gắn bó với các tổ chức chính phủ, các tập đoàn lớn, cũng như các trường đại học khác tại Bắc Mỹ, châu Âu, châu Á.

Chất lượng đào tạo tại UoA được thế giới công nhận và đạt thứ hạng cao trong nhiều thang đo chuẩn mực toàn cầu. Nhiều năm liên tiếp, trường đi đầu về các lĩnh vực: Y khoa, Dược, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Thực phẩm và Rượu, Môi trường, Năng lượng, và Kỹ thuật. UoA đứng số 1 cho các ngành thuộc khối STEM tại bang Nam Úc; mạnh nhất là về khối ngành Khoa học máy tính, đứng hạng 35 thế giới. Trường vinh dự đón nhận 110 học giả Rhodes, 130 học giả Fulbright, và 5 giải Nobel. Danh sách cựu sinh viên của UoA bao gồm rất nhiều những tên tuổi lớn. Tiêu biểu là tiến sĩ Robin Warren - người đoạt giải Nobel Y học năm 2005 cho công trình nghiên cứu chủng virus H.P (Helicobacter Pylori) là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh lý về dạ dày và ung thư dạ dày; Tiến sĩ Howard Walter Florey - người đã chiến thắng giải Nobel Y học cho việc nghiên cứu và phát triển thành công thuốc kháng sinh Penicillin. Đồng thời UoA cũng là đại học mà phi hành gia đầu tiên của Úc, nữ thủ tướng đầu tiên của Úc, và Thẩm phán Tòa án tối cao của Úc đã theo học.

 

Cao đẳng

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại
  • Kỹ sư - Máy tính: Kỹ sư máy tính; Công nghệ thông tin
  • Y tế - Sức khỏe: Khoa học sức khỏe

Đại học

  • Kinh tế - Luật: Kế toán; Đánh giá đầu tư/ Thống kê/ Bảo hiểm; Quản trị kinh doanh/ Thương mại; Truyền thông/ Marketing kỹ thuật số; Kinh tế công/ Kinh tế ứng dụng; Tài chính - Ngân hàng; Kinh doanh quốc tế; Quan hệ quốc tế/ Ngoại giao; Báo chí; Luật; Marketing; Quản trị dự án.
  • Khoa học: Nông học/ Khoa học cây trồng; Vật lý; Thiên văn/ Thiên văn; Sinh hóa; Hệ thống thông tin y sinh; Y sinh/ Sinh lý; Công nghệ sinh học/ Công nghệ gen; Sinh học tế bào/ SH phân tử/ Vi sinh; Hóa học; Môi trường; Công nghệ thực phẩm; Địa chất; Địa vật lý; Khoa học thông tin địa không gian; Toán; Thực vật học; Vật lý/ Vật lý nguyên tử; Thú y; Trồng nho và sản xuất rượu vang; Động vật học.
  • Kỹ sư - Máy tính: Kỹ sư hàng không; Trí tuệ nhân tạo; Kỹ sư máy tính; Kỹ sư lập trình; Xây dựng; An ninh mạng; Kỹ sư hóa; Khoa học dữ liệu; Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Công nghệ thông tin; Cơ khí; Robotics; Kỹ sư phần mềm; Kỹ sư hệ thống.
  • Xã hội - Giáo dục: Nhân chủng học; Văn hóa; Quản lý giáo dục; Tiếng Anh/ Giảng dạy tiếng Anh; Địa lý; Lịch sử; Ngôn ngữ/ Ngôn ngữ học xã hội; Kinh tế chính trị/ Chính trị học; Tâm lý; Triết học; Dịch vụ cộng đồng/ Công tác xã hội; Xã hội học.
  • Y tế - Sức khỏe: Tâm lý y khoa; Nha khoa/ Sức khỏe răng miệng; Khoa học sức khỏe; Vi sinh miễn dịch/ Dịch tễ học; Bác sĩ đa khoa; Khoa học thần kinh; Điều dưỡng; Dinh dưỡng; Y tế cộng đồng.
  • Nghệ thuật - Thiết kế: Thiết kế Animation; Kiến trúc/ Kiến trúc cảnh quan; Thiết kế/ Đồ họa; Thiết kế mỹ thuật số; Sản xuất phim; Điện ảnh & Truyền hình; Âm nhạc sáng tác/ biểu diễn; Nghệ thuật biểu diễn/ Sân khấu; Thiết kế đa phương tiện.

Sau đại học

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại Hỗ trợ pháp lý; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản lý nông nghiệp; Quản trị dự án; Đánh giá đầu tư; Luật; Marketing; Truyền thông
  • Khoa học: Công nghệ sinh học; Toán học
  • Kỹ sư - Máy tính: Trí tuệ nhân tạo; Kỹ sư lập trình; Quản lý xây dựng; An ninh mạng; Khoa học dữ liệu; Kỹ sư hàng không; Kỹ sư hóa; Xây dựng; Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Cơ khí; Kỹ sư dầu khí
  • Y tế - Sức khỏe: Điều dưỡng; Tâm lý y khoa
  • Xã hội - Giáo dục: Quản lý giáo dục; Y tế cộng đồng
  • Nghệ thuật - Thiết kế: Kiến trúc/ Kiến trúc cảnh quan; Nghệ thuật; Âm nhạc sáng tác/ biểu diễn

 

  • Hạng 7 Đại học toàn cầu ở Úc (U.S News & World Report, 2023)
  • Hạng 109 các Đại học hàng đầu thế giới (QS World University Rankings, 2023).
  • Hạng 8 toàn quốc các trường Đại học quốc gia (QS AU World Rankings, 2023).
  • Hạng 7 toàn cầu Ngành Trí tuệ nhân tạo (U.S News & World Report, 2023)

 

Học phí*:

  • Cao đẳng: $26,300 - $36,600 
  • Đại học: $37,500 - $50,000
  • Sau đại học: $17,500 - $50,000

Chi phí sinh hoạt: $21,041

Phụ phí: $1,000

 

* Đây là mức học phí trung bình. Học phí của một số ngành có thể cao hơn mức trung bình.

 

 

  • Úc, bang South Australia, Adelaide

    VỊ TRÍ

  • Công lập

    LOẠI TRƯỜNG

  • 23,905

    SỐ LƯỢNG SINH VIÊN

  • Tháng 2, Tháng 7

    KỲ NHẬP HỌC

  • Không

    HỌC BỔNG

  • Học phí/năm

    • Cao đẳng 26,300AUD - 36,600AUD
    • Đại học 37,500AUD - 50,000AUD
    • Sau đại học 17,500AUD - 50,000AUD
    Nộp hồ sơ

Thành lập năm 1874, The University of Adelaide (UoA) là trường đại học lâu đời nhất tại Nam Úc,  xếp hạng trong top 100 các trường đại học trên thế giới và là thành viên của nhóm Go8 danh giá - các trường đại học nghiên cứu chuyên sâu hàng đầu nước Úc. UoA nằm ở khu vực trung tâm tài chính - kinh tế của Adelaide, nổi tiếng là thành phố an toàn, xanh sạch đẹp, phương tiện giao thông thuận tiện và là thủ phủ có mức chi phí phải chăng nhất tại Úc. Đây là một địa điểm lý tưởng để sinh sống và học tập. 

Mang đến tiêu chuẩn đào tạo cao nhất, với trang bị thiết bị tân tiến và những công nghệ hàng đầu, trường cung cấp hơn 400 chương trình đại học và sau đại học cũng như các chương trình nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy sinh viên phát huy tối đa tiềm năng, đối diện với những thách thức lớn lao của xã hội. Các chương trình của trường nhận được sự cố vấn của các thành viên giàu kinh nghiệm thực tiễn và làm việc chặt chẽ với chính phủ. Bên cạnh đó, trường làm việc có mối quan hệ đối tác gắn bó với các tổ chức chính phủ, các tập đoàn lớn, cũng như các trường đại học khác tại Bắc Mỹ, châu Âu, châu Á.

Chất lượng đào tạo tại UoA được thế giới công nhận và đạt thứ hạng cao trong nhiều thang đo chuẩn mực toàn cầu. Nhiều năm liên tiếp, trường đi đầu về các lĩnh vực: Y khoa, Dược, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Thực phẩm và Rượu, Môi trường, Năng lượng, và Kỹ thuật. UoA đứng số 1 cho các ngành thuộc khối STEM tại bang Nam Úc; mạnh nhất là về khối ngành Khoa học máy tính, đứng hạng 35 thế giới. Trường vinh dự đón nhận 110 học giả Rhodes, 130 học giả Fulbright, và 5 giải Nobel. Danh sách cựu sinh viên của UoA bao gồm rất nhiều những tên tuổi lớn. Tiêu biểu là tiến sĩ Robin Warren - người đoạt giải Nobel Y học năm 2005 cho công trình nghiên cứu chủng virus H.P (Helicobacter Pylori) là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh lý về dạ dày và ung thư dạ dày; Tiến sĩ Howard Walter Florey - người đã chiến thắng giải Nobel Y học cho việc nghiên cứu và phát triển thành công thuốc kháng sinh Penicillin. Đồng thời UoA cũng là đại học mà phi hành gia đầu tiên của Úc, nữ thủ tướng đầu tiên của Úc, và Thẩm phán Tòa án tối cao của Úc đã theo học.

 

Cao đẳng

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại
  • Kỹ sư - Máy tính: Kỹ sư máy tính; Công nghệ thông tin
  • Y tế - Sức khỏe: Khoa học sức khỏe

Đại học

  • Kinh tế - Luật: Kế toán; Đánh giá đầu tư/ Thống kê/ Bảo hiểm; Quản trị kinh doanh/ Thương mại; Truyền thông/ Marketing kỹ thuật số; Kinh tế công/ Kinh tế ứng dụng; Tài chính - Ngân hàng; Kinh doanh quốc tế; Quan hệ quốc tế/ Ngoại giao; Báo chí; Luật; Marketing; Quản trị dự án.
  • Khoa học: Nông học/ Khoa học cây trồng; Vật lý; Thiên văn/ Thiên văn; Sinh hóa; Hệ thống thông tin y sinh; Y sinh/ Sinh lý; Công nghệ sinh học/ Công nghệ gen; Sinh học tế bào/ SH phân tử/ Vi sinh; Hóa học; Môi trường; Công nghệ thực phẩm; Địa chất; Địa vật lý; Khoa học thông tin địa không gian; Toán; Thực vật học; Vật lý/ Vật lý nguyên tử; Thú y; Trồng nho và sản xuất rượu vang; Động vật học.
  • Kỹ sư - Máy tính: Kỹ sư hàng không; Trí tuệ nhân tạo; Kỹ sư máy tính; Kỹ sư lập trình; Xây dựng; An ninh mạng; Kỹ sư hóa; Khoa học dữ liệu; Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Công nghệ thông tin; Cơ khí; Robotics; Kỹ sư phần mềm; Kỹ sư hệ thống.
  • Xã hội - Giáo dục: Nhân chủng học; Văn hóa; Quản lý giáo dục; Tiếng Anh/ Giảng dạy tiếng Anh; Địa lý; Lịch sử; Ngôn ngữ/ Ngôn ngữ học xã hội; Kinh tế chính trị/ Chính trị học; Tâm lý; Triết học; Dịch vụ cộng đồng/ Công tác xã hội; Xã hội học.
  • Y tế - Sức khỏe: Tâm lý y khoa; Nha khoa/ Sức khỏe răng miệng; Khoa học sức khỏe; Vi sinh miễn dịch/ Dịch tễ học; Bác sĩ đa khoa; Khoa học thần kinh; Điều dưỡng; Dinh dưỡng; Y tế cộng đồng.
  • Nghệ thuật - Thiết kế: Thiết kế Animation; Kiến trúc/ Kiến trúc cảnh quan; Thiết kế/ Đồ họa; Thiết kế mỹ thuật số; Sản xuất phim; Điện ảnh & Truyền hình; Âm nhạc sáng tác/ biểu diễn; Nghệ thuật biểu diễn/ Sân khấu; Thiết kế đa phương tiện.

Sau đại học

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại Hỗ trợ pháp lý; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản lý nông nghiệp; Quản trị dự án; Đánh giá đầu tư; Luật; Marketing; Truyền thông
  • Khoa học: Công nghệ sinh học; Toán học
  • Kỹ sư - Máy tính: Trí tuệ nhân tạo; Kỹ sư lập trình; Quản lý xây dựng; An ninh mạng; Khoa học dữ liệu; Kỹ sư hàng không; Kỹ sư hóa; Xây dựng; Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Cơ khí; Kỹ sư dầu khí
  • Y tế - Sức khỏe: Điều dưỡng; Tâm lý y khoa
  • Xã hội - Giáo dục: Quản lý giáo dục; Y tế cộng đồng
  • Nghệ thuật - Thiết kế: Kiến trúc/ Kiến trúc cảnh quan; Nghệ thuật; Âm nhạc sáng tác/ biểu diễn

 

  • Hạng 7 Đại học toàn cầu ở Úc (U.S News & World Report, 2023)
  • Hạng 109 các Đại học hàng đầu thế giới (QS World University Rankings, 2023).
  • Hạng 8 toàn quốc các trường Đại học quốc gia (QS AU World Rankings, 2023).
  • Hạng 7 toàn cầu Ngành Trí tuệ nhân tạo (U.S News & World Report, 2023)

 

Học phí*:

  • Cao đẳng: $26,300 - $36,600 
  • Đại học: $37,500 - $50,000
  • Sau đại học: $17,500 - $50,000

Chi phí sinh hoạt: $21,041

Phụ phí: $1,000

 

* Đây là mức học phí trung bình. Học phí của một số ngành có thể cao hơn mức trung bình.

 

 

Liên hệ chương trình

Hãy trao đổi với chuyên gia AMV ngay hôm nay





AMV cam kết không chia sẻ thông tin của bạn cho bất kỳ bên thứ ba nào.