Australian National University

Các trang web cung cấp thông tin hữu ích về du học mỹ ... Tại đây, bạn có thể tìm kiếm thông tin theo nhu cầu: chương trình đào tạo ĐH hay sau ĐH, tìm hiểu....

Australian National University

  • Úc, bang ACT, Canberra

    VỊ TRÍ

  • 17,380

    SỐ LƯỢNG SINH VIÊN

  • Công lập

    LOẠI TRƯỜNG

  • Tháng 2, Tháng 7

    KỲ NHẬP HỌC

  • Không

    HỌC BỔNG

  • Học phí/năm

    • Đại học 41,770AUD - 53,610AUD
    • Sau đại học 48,035AUD - 53,610AUD

Do chính phủ Australian thành lập năm 1946, Australian National University (ANU) mang sứ mệnh đi đầu trong các lĩnh vực nghiên cứu cũng như đóng góp vào công cuộc hoạch định chính sách công của chính phủ. ANU hiện đang đứng trong Top 100 các Đại học hàng đầu trên thế giới. Là đại học Úc duy nhất đứng vào hàng ngũ thành viên của Liên Minh các Đại học danh tiếng về nghiên cứu International Alliance of Research Universities (IARU), ANU hướng đến đào tạo sinh viên trở thành những người đi đầu góp phần thay đổi thế giới. Phần lớn sinh viên tốt nghiệp từ ANU đều nắm giữ vai trò lãnh đạo trong các cơ quan chính phủ, các viện nghiên cứu, tập đoàn lớn không chỉ ở Úc mà còn ở nhiều quốc gia khác, trong đó có hai thủ tướng Úc và sáu học giả đoạt giải Nobel.

Tọa lạc tại trung tâm thủ đô Canberra, ANU thu hút hơn 25,000 sinh viên trong đó khoảng 25% là sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia. Với cơ sở vật chất và phòng Lab đẳng cấp 5 sao, ANU là lựa chọn lý tưởng cho các sinh viên mang hoài bão thay đổi thế giới.

 

Đại học:

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại; Kinh doanh quốc tế; Quan hệ quốc tế/ Ngoại giao; Kinh tế công/ Kinh tế ứng dụng; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Marketing; Thương mại điện tử; Truyền thông kỹ thuật số; Quản trị dự án; Hệ thống thông tin kinh tế; Đánh giá đầu tư/ Thống kê/Bảo hiểm; Luật; Truyền thông/ Quảng cáo; Hỗ trợ pháp lý
  • Khoa học: Sinh học; Hóa học; Sinh học tế bào/ Sinh học phân tử; Công nghệ Sinh học/ Công nghệ gen; Y sinh/ Sinh lý; Môi trường; Vật lý Thiên văn/ Thiên văn; Vật lý/ Vật lý nguyên tử; Hệ thống thông tin y sinh; Động vật học; Địa lý/ Địa vật lý; Sinh Hóa; Toán
  • Kỹ sư - Máy tính: Kỹ sư máy tính; Kỹ sư phần mềm; Công nghệ thông tin; Cơ khí, Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Robotics; Khoa học năng lượng; Bưu chính viễn thông; Kỹ sư y sinh; Kỹ sư lập trình; An ninh mạng; Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo; Khoa học vật liệu
  • Xã hội - Giáo dục: Ngôn ngữ/ Ngôn ngữ học xã hội, Tiếng Anh/ Giảng dạy tiếng Anh; Văn chương; Tâm lý; Dịch thuật; Nhân chủng học; Xã hội học; Kinh tế chính trị/ Chính trị học; Khảo cổ; Văn hóa; Triết học; Dịch vụ cộng đồng/ Công tác xã hội; Địa lý; Lịch sử
  • Y tế - Sức khỏe: Tâm lý y khoa; Vi sinh miễn dịch/ Dịch tễ học; Khoa học thần kinh; Y tế cộng đồng; Khoa học sức khỏe; Bác sĩ đa khoa; Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng.
  • Nghệ thuật - Thiết kế: Âm nhạc sáng tác/ biểu diễn; Thiết kế/ Đồ họa; Thiết kế Animation; Sản xuất phim/đa phương tiện; Nghệ thuật (Vẽ, Điêu khắc, Nhiếp ảnh...); Thiết kế/ Lập trình games; Thiết kế nội thất; Nghệ thuật biểu diễn/ Sân khấu; Thiết kế đa phương tiện

Sau Đại học:

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại; Kinh tế công/ Kinh tế ứng dụng; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Kinh doanh quốc tế; Quan hệ quốc tế/ Ngoại giao; Luật; Quản trị dự án; Hệ thống thông tin kinh tế
  • Khoa học: Môi trường; Công nghệ sinh học/ Công nghệ gen; Sinh học; Toán; Vật lý Thiên văn/ Thiên văn 
  • Kỹ sư - Máy tính: Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo; Khoa học vật liệu
  • Xã hội - Giáo dục: Nhân chủng học; Ngôn ngữ/ Ngôn ngữ học xã hội; Kinh tế chính trị/ Chính trị học; Dịch thuật
  • Y tế - Sức khỏe: Khoa học thần kinh; Tâm lý y khoa

 

  • Hạng 30 các Đại học hàng đầu thế giới (QS World University Rankings, 2023).
  • Hạng 1 toàn quốc các trường Đại học quốc gia (QS AU World Rankings, 2022).
  • Các ngành đào tạo trong Top 100 thế giới (U.S News & World Report, 2023): #20 Nghệ thuật – Xã hội, #64 Môi trường, #64 Máy tính, #87 Y tế cộng đồng, #72 Kinh doanh, #35 Động vật học, #59 Vật lý.
  • Cơ sở vật chất và phòng Lab đẳng cấp 5 sao.
  • Trung tâm 3A Innovation Institute (The Autonomy, Agency and Assurance Institute) nghiên cứu về Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence).
  • Địa điểm lý tưởng: Thủ đô Canberra là nơi quy tụ các cơ quan chính phủ cũng như nhiều tập đoàn toàn cầu. Canberra được đánh giá là thành phố có trình độ dân trí cao với gần 50% dân cư có bằng Đại học. Với chính sách sử dụng năng lượng sạch, môi trường an toàn, kinh tế phát triển mạnh, mức thu nhập cao, Canberra nằm trong danh sách những thành phố đáng sống trên thế giới.

Học phí:

  • Đại học: $41,770 - $53,610
  • Sau Đại học: $48,035 - $53,610

Chi phí sinh hoạt: $21,041

Phụ phí: $1,000

* Đây là mức học phí trung bình. Học phí của một số ngành có thể cao hơn mức trung bình.

 

  • Úc, bang ACT, Canberra

    VỊ TRÍ

  • Công lập

    LOẠI TRƯỜNG

  • 17,380

    SỐ LƯỢNG SINH VIÊN

  • Tháng 2, Tháng 7

    KỲ NHẬP HỌC

  • Không

    HỌC BỔNG

  • Học phí/năm

    • Đại học 41,770AUD - 53,610AUD
    • Sau đại học 48,035AUD - 53,610AUD
    Nộp hồ sơ

Do chính phủ Australian thành lập năm 1946, Australian National University (ANU) mang sứ mệnh đi đầu trong các lĩnh vực nghiên cứu cũng như đóng góp vào công cuộc hoạch định chính sách công của chính phủ. ANU hiện đang đứng trong Top 100 các Đại học hàng đầu trên thế giới. Là đại học Úc duy nhất đứng vào hàng ngũ thành viên của Liên Minh các Đại học danh tiếng về nghiên cứu International Alliance of Research Universities (IARU), ANU hướng đến đào tạo sinh viên trở thành những người đi đầu góp phần thay đổi thế giới. Phần lớn sinh viên tốt nghiệp từ ANU đều nắm giữ vai trò lãnh đạo trong các cơ quan chính phủ, các viện nghiên cứu, tập đoàn lớn không chỉ ở Úc mà còn ở nhiều quốc gia khác, trong đó có hai thủ tướng Úc và sáu học giả đoạt giải Nobel.

Tọa lạc tại trung tâm thủ đô Canberra, ANU thu hút hơn 25,000 sinh viên trong đó khoảng 25% là sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia. Với cơ sở vật chất và phòng Lab đẳng cấp 5 sao, ANU là lựa chọn lý tưởng cho các sinh viên mang hoài bão thay đổi thế giới.

 

Đại học:

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại; Kinh doanh quốc tế; Quan hệ quốc tế/ Ngoại giao; Kinh tế công/ Kinh tế ứng dụng; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Marketing; Thương mại điện tử; Truyền thông kỹ thuật số; Quản trị dự án; Hệ thống thông tin kinh tế; Đánh giá đầu tư/ Thống kê/Bảo hiểm; Luật; Truyền thông/ Quảng cáo; Hỗ trợ pháp lý
  • Khoa học: Sinh học; Hóa học; Sinh học tế bào/ Sinh học phân tử; Công nghệ Sinh học/ Công nghệ gen; Y sinh/ Sinh lý; Môi trường; Vật lý Thiên văn/ Thiên văn; Vật lý/ Vật lý nguyên tử; Hệ thống thông tin y sinh; Động vật học; Địa lý/ Địa vật lý; Sinh Hóa; Toán
  • Kỹ sư - Máy tính: Kỹ sư máy tính; Kỹ sư phần mềm; Công nghệ thông tin; Cơ khí, Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Robotics; Khoa học năng lượng; Bưu chính viễn thông; Kỹ sư y sinh; Kỹ sư lập trình; An ninh mạng; Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo; Khoa học vật liệu
  • Xã hội - Giáo dục: Ngôn ngữ/ Ngôn ngữ học xã hội, Tiếng Anh/ Giảng dạy tiếng Anh; Văn chương; Tâm lý; Dịch thuật; Nhân chủng học; Xã hội học; Kinh tế chính trị/ Chính trị học; Khảo cổ; Văn hóa; Triết học; Dịch vụ cộng đồng/ Công tác xã hội; Địa lý; Lịch sử
  • Y tế - Sức khỏe: Tâm lý y khoa; Vi sinh miễn dịch/ Dịch tễ học; Khoa học thần kinh; Y tế cộng đồng; Khoa học sức khỏe; Bác sĩ đa khoa; Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng.
  • Nghệ thuật - Thiết kế: Âm nhạc sáng tác/ biểu diễn; Thiết kế/ Đồ họa; Thiết kế Animation; Sản xuất phim/đa phương tiện; Nghệ thuật (Vẽ, Điêu khắc, Nhiếp ảnh...); Thiết kế/ Lập trình games; Thiết kế nội thất; Nghệ thuật biểu diễn/ Sân khấu; Thiết kế đa phương tiện

Sau Đại học:

  • Kinh tế - Luật: Quản trị kinh doanh/ Thương mại; Kinh tế công/ Kinh tế ứng dụng; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Kinh doanh quốc tế; Quan hệ quốc tế/ Ngoại giao; Luật; Quản trị dự án; Hệ thống thông tin kinh tế
  • Khoa học: Môi trường; Công nghệ sinh học/ Công nghệ gen; Sinh học; Toán; Vật lý Thiên văn/ Thiên văn 
  • Kỹ sư - Máy tính: Điện/ Điện tử/ Cơ điện; Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo; Khoa học vật liệu
  • Xã hội - Giáo dục: Nhân chủng học; Ngôn ngữ/ Ngôn ngữ học xã hội; Kinh tế chính trị/ Chính trị học; Dịch thuật
  • Y tế - Sức khỏe: Khoa học thần kinh; Tâm lý y khoa

 

  • Hạng 30 các Đại học hàng đầu thế giới (QS World University Rankings, 2023).
  • Hạng 1 toàn quốc các trường Đại học quốc gia (QS AU World Rankings, 2022).
  • Các ngành đào tạo trong Top 100 thế giới (U.S News & World Report, 2023): #20 Nghệ thuật – Xã hội, #64 Môi trường, #64 Máy tính, #87 Y tế cộng đồng, #72 Kinh doanh, #35 Động vật học, #59 Vật lý.
  • Cơ sở vật chất và phòng Lab đẳng cấp 5 sao.
  • Trung tâm 3A Innovation Institute (The Autonomy, Agency and Assurance Institute) nghiên cứu về Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence).
  • Địa điểm lý tưởng: Thủ đô Canberra là nơi quy tụ các cơ quan chính phủ cũng như nhiều tập đoàn toàn cầu. Canberra được đánh giá là thành phố có trình độ dân trí cao với gần 50% dân cư có bằng Đại học. Với chính sách sử dụng năng lượng sạch, môi trường an toàn, kinh tế phát triển mạnh, mức thu nhập cao, Canberra nằm trong danh sách những thành phố đáng sống trên thế giới.

Học phí:

  • Đại học: $41,770 - $53,610
  • Sau Đại học: $48,035 - $53,610

Chi phí sinh hoạt: $21,041

Phụ phí: $1,000

* Đây là mức học phí trung bình. Học phí của một số ngành có thể cao hơn mức trung bình.

 

Liên hệ chương trình

Hãy trao đổi với chuyên gia AMV ngay hôm nay





AMV cam kết không chia sẻ thông tin của bạn cho bất kỳ bên thứ ba nào.